Tấm V-3D có cấu tạo gồm hai lớp lưới thép song song với nhau được định vị và liên kết với nhau nhờ hệ thanh giằng - chống liên tục hình SIN bố trí zigzag xuyên qua một lớp xốp polysterene (EPS - Expandable Polystyrene) theo module xác định, cấu kiện lưới thép và hệ thanh chống giằng hình SIN được liên kết vững chắc với nhau bằng công nghệ hàn đa điểm tức thời.
Ô lưới thép có kích thước 80mm x 80mm, mỗi tấm lưới thép có chiều rộng cơ bản là 1000mm và một cạnh bên rộng 80mm. Hai tấm lưới thép này đặt lệch nhau một cạnh 80mm tạo thành cấu tạo âm dương. Cấu tạo này giúp kết nối hai tấm V-3D với nhau theo cạnh dọc không cần các tấm lưới nối. Cấu tạo này là điểm cải tiến so với cấu tạo tấm 3D cổ điển, vì vậy giúp tiết kiệm được chi phí, thời gian và công sức khi thi công. Thêm vào đó với các cạnh Âm – Dương của tấm V-3D việc ghép các tấm với nhau sẽ đảm bảo được tính chất liên kết cốt thép chủ của tấm V-3D với nhau. Đây chính là một trong những cải tiến quan trọng của tấm V-3D mà các thế hệ tấm 3D cổ điển không có.
Chiều cao từ đỉnh của thanh chống giằng hình SIN định vị 2 lớp lưới tạo thành chiều dày của tấm V-3D từ đó xác định module tấm V-3D có chiều dày: 50, 75, 100 và 125 (mm).
Tấm V-3D có cấu tạo hoàn chỉnh, có các thanh chống giằng hình SIN liên tục và bố trí zigzag trong cấu kiện, đồng nhất về mặt cấu tạo, có khả năng chịu lực cao được sử dụng đồng thời làm tường và sàn chịu lực, không phân biệt tấm dùng làm tường hoặc làm sàn. Như vậy nhờ cấu tạo đồng nhất và chuyên biệt, khả năng chịu lực đứng, ngang và khả năng chống ứng suất cắt cao, tấmV-3D không phân biệt làm sàn hoặc tường sẽ giúp dễ dàng và thuận lợi hơn khi phân loại làm các module trong thiết kế, thi công. Việc xác định chủng loại tấm V-3D dùng làm tường hoặc sàn sẽ được căn cứ dựa theo từng module chịu lực phù hợp.
Vật liệu chế tạo tấm V-3D:
+ Thép: Toàn bộ lớp lưới thép và thanh chống giằng hình SIN được làm từ thép có cùng đường kính, được kéo nguội từ thép carbon thường có đường kính lớn hơn với hàm lượng carbon nhỏ hơn 0,15%.
Đường kính thép: ø3mm (±0,2mm), SWG 11
Giới hạn chảy: >500 MPa (TCVN 7575: 2007 = 500 MPa)
Độ bền kéo: >700 MPa (TCVN 7575: 2007 = 700 MPa)
+ Lõi xốp EPS: được làm từ vật liệu polystyrene có khối lượng thể tích từ 10 kg/m3 đảm bảo tính cách âm, cách nhiệt và không bắt cháy.